Trading 03: Các loại sản phẩm hàng hóa thông dụng được các nhà giao dịch đầu tư chọn nhiêu nhất


Tiền kỹ thuật số(Crypto)

– Là giao dịch các cặp tiền Crypto ví dụ

BTCAUDm – Bitcoin so với Đồng Đô la Úc

BTCCNHm – Bitcoin so với Nhân dân tệ Trung Quốc ở nước ngoài

BTCJPYm – Bitcoin so với Đồng Yên Nhật

BTCKRWm – Bitcoin so với Đồng Won Hàn Quốc

BTCTHBm – Bitcoin so với Baht Thái

BTCUSDm – Bitcoin so với Đô la Mỹ

BTCXAGm – Bitcoin so với Bạc

BTCXAUm – Bitcoin so với Vàng

BTCZARm – Bitcoin so với Đồng Rand Nam Phi

ETHUSDm – Ethereum so với Đô la Mỹ

LTCUSDm – Litecoin so với Đô la Mỹ

Giao dịch ngoại hối

– Là giao dịch về các cặp tiền phổ biến của các quốc gia ví dụ

Các cặp tiền tệ phổ biến nhất trong giao dịch là những cặp có tính thanh khoản cao nhất – nghĩa là những cặp tiền tệ mà mọi người giao dịch nhiều nhất.

Trong đó bao gồm các cặp ngoại hối chính như AUDUSD, EURUSD, GBPUSD, NZDUSD, USDCAD, USDCHF và USDJPY.

Các cặp tiền tệ phổ biến khác mà các nhà giao dịch muốn thêm vào danh mục đầu tư của họ là các cặp ngoại hối phụ. Chúng bao gồm các cặp AUDCAD, CADCHF, EURAUD, GBPCHF, v.v.

Cặp tiền tệ chính

AUDUSDm – Đồng Đô la Úc so với Đồng Đô la Mỹ

DXYm – Chỉ số đồng Đô la Mỹ

EURUSDm – Đồng Euro so với Đồng Đô la Mỹ

GBPUSDm – Đồng Bảng Anh so với Đồng Đô la Mỹ

NZDUSDm – Đồng Đô la New Zealand so với Đồng Đô la Mỹ

USDCADm – Đồng Đô la Canada so với Đồng Đô la Mỹ

USDCHFm – Đồng Đô la Mỹ so với Đồng Frăng Thụy Sỹ

USDJPYm – Đồng Đô la Mỹ so với Đồng Yên Nhật

Cặp tiền tệ phụ

AUDCADm – Đồng Đô la Úc so với Đồng Đô la Canada

AUDCHFm – Đồng Đô la Úc so với Đồng Frăng Thụy Sỹ

AUDJPYm – Đồng Đô la Úc so với Đồng Yên Nhật

AUDNZDm – Đồng Đô la Úc so với Đồng Đô la New Zealand

CADCHFm – Đồng Đô la Canada so với Đồng Frăng Thụy Sỹ

CADJPYm – Đồng Đô la Canada so với Đồng Yên Nhật

CHFJPYm – Đồng Frăng Thụy Sỹ so với Đồng Yên Nhật

EURAUDm – Đồng Euro so với Đồng Đô la Úc

EURCADm – Đồng Euro so với Đồng Đô la Canada

EURCHFm – Đồng Euro so với Đồng Frăng Thụy Sỹ

EURGBPm – Đồng Euro so với Đồng Bảng Anh

EURJPYm – Đồng Euro so với Đồng Yên Nhật

EURNZDm – Đồng Euro so với Đồng Đô la New Zealand

GBPAUDm – Đồng Bảng Anh so với Đồng Đô la Úc

GBPCADm – Đồng Bảng Anh so với Đồng Đô la Canada

GBPCHFm – Đồng Bảng Anh so với Đồng Frăng Thụy Sỹ

GBPJPYm – Đồng Bảng Anh so với Đồng Yên Nhật

GBPNZDm – Đồng Bảng Anh so với Đồng Đô la New Zealand

HKDJPYm – Đồng Đô la Hồng Kông so với Đồng Yên Nhật

NZDCADm – Đồng Đô la New Zealand so với Đồng Đô la Canada

NZDCHFm – Đồng Đô la New Zealand so với Đồng Franc Thụy Điển

NZDJPYm – Đồng Đô la New Zealand so với Đồng Yên Nhật

USDCNHm – Đồng Đô la Mỹ so với Nhân dân tệ Trung Quốc ở nước ngoài

USDHKDm – Đồng Đô la Mỹ so với Đồng Đô la Hồng Kông

USDTHBm – Đồng Đô la Mỹ so với Baht Thái

Hàng hóa

– Là giao dịch các cặp kim loại và năng lượng như Vàng, bạc, dầu mỏ…

Kim loại

XAGAUDm – Bạc so với Đồng Đô la Úc

XAGEURm – Bạc so với Đồng Euro

XAGGBPm – Bạc so với Đồng Bảng Anh

XAGUSDm – Bạc so với Đồng Đô la Mỹ

XAUAUDm – Vàng so với Đồng Đô la Úc

XAUEURm – Vàng so với Đồng Euro

XAUGBPm – Vàng so với Đồng Bảng Anh

XAUUSDm – Vàng so với Đồng Đô la Mỹ

Năng lượng

UKOILm – Dầu thô Brent

USOILm – Dầu thô

XNGUSDm – Khí thiên nhiên so với Đồng Đô la Mỹ

Cổ phiếu

– Là giao dịch cổ phiểu của các công ty lớn trên thế giới ví dụ

AAPLm – Apple Inc

ABTm – Abbott Laboratories

AMZNm – Amazon.com, Inc

Chỉ số

Đa dạng hóa danh mục đầu tư của bạn với các chỉ số cổ phiếu chính đến từ Hoa Kỳ, Vương quốc Anh, Đức, Nhật Bản và Trung Quốc. Tiếp cận các chỉ số toàn cầu phổ biến như Dow, Nasdaq, FTSE100 và chỉ số trung bình cổ phiếu NIKKEI

AUS200m – Chỉ số chứng khoán S&P/ASX 200 của Úc

DE30m – Chỉ số DE30

FR40m – Chỉ số FR40

HK50m – Chỉ số HK50

JP225m – Chỉ số JP225

STOXX50m – Chỉ số EU50

UK100m – Chỉ số UK 100

US30m – Chỉ số US30

US500m – Chỉ số S&P 500

USTECm – Chỉ số US Tech 100

Danh sách 10 cặp tiền được giao dịch nhiều nhất

Mọi người đều đồng ý rằng có 10 loại tiền tệ được coi là được giao dịch nhiều nhất và dễ biến động nhất trên thị trường Forex ngày nay. Sổ tay Forex dưới đây sẽ cung cấp thông tin cho bạn về các loại tiền tệ này với khối lượng ước tính của chúng theo dữ liệu thu được từ Ngân hàng Thanh toán Quốc tế (BIS).

  • Đô la Mỹ (USD): Đô la Mỹ, đôi khi được gọi là đồng bạc xanh, đây là đồng tiền đứng đầu và quan trọng nhất trong thế giới giao dịch Forex, đơn giản vì nó là loại tiền tệ được giao dịch nhiều nhất trên hành tinh. Đô la Mỹ tạo ra khối lượng trung bình hàng ngày là 2.9 nghìn tỷ đô la Mỹ trên Thị trường Ngoại hối. Với sự thống trị của đồng USD, ngày nay nó được coi là tiền tệ chính được sử dụng để ghép nối các đồng tiền khác.
    Các cặp giao dịch thú vị nhất là EUR/USD, GBP/USD và USD/JPY.
  • EURO (EUR): Đồng Euro có giá trị ngay sau USD. Euro là đơn vị tiền tệ chính thức của Liên minh Châu Âu (EU) và được giao dịch nhiều thứ hai trên toàn cầu, chiếm khối lượng trung bình hàng ngày gần 1.1 nghìn tỷ USD.
    Các cặp giao dịch thú vị nhất là EUR/USD, EUR/JPY và EUR/GBP.
    Thường thì việc kết hợp đồng Euro với đồng đô la (EURUSD) tạo ra một cặp giao dịch nhiều nhất và dễ biến động nhất trên Thị trường Forex ngày nay.
  • Đồng Yên Nhật (JPY): Đồng Yên Nhật là đơn vị tiền tệ chính thức của Nhật Bản và được giao dịch nhiều thứ ba trên toàn cầu, chiếm khối lượng trung bình hàng ngày là 554 tỷ USD. Cặp tiền này nổi tiếng về độ biến động đặc biệt là khi được ghép nối với bất kỳ loại tiền tệ chính nào như EUR, USD và GBP.
    Các cặp giao dịch thú vị nhất là USD/JPY và EUR/JPY
  • Đồng bảng Anh (GBP): Đồng bảng Anh là đơn vị tiền tệ chính thức của Vương quốc Anh và các vùng lãnh thổ của nó, và là đồng tiền được giao dịch nhiều thứ tư trên toàn cầu với khối lượng trung bình hàng ngày gần 422 tỷ đô la Mỹ.
    Các cặp giao dịch thú vị nhất là GBP/USD và GBP/EUR.
  • Đô la Úc (AUD): Đô la Úc là đơn vị tiền tệ chính thức của Khối thịnh vượng chung Úc và được giao dịch nhiều thứ năm trên toàn cầu, chiếm khối lượng trung bình hàng ngày là 223 tỷ đô la Mỹ.
    Các cặp giao dịch thú vị nhất là AUD/USD.
  • Đô la Canada (CAD): Đô la Canada là đơn vị tiền tệ chính thức của Canada và được giao dịch nhiều thứ sáu trên toàn cầu, chiếm khối lượng trung bình hàng ngày là 166 tỷ đô la Mỹ.
    Cặp giao dịch thú vị nhất là USD/CAD.
  • Franc Thụy Sĩ (CHF): Đồng franc Thụy Sĩ là đơn vị tiền tệ chính thức của Thụy Sĩ và được giao dịch nhiều thứ bảy trên toàn cầu, chiếm khối lượng trung bình hàng ngày là 164 tỷ đô la Mỹ.
    Các cặp giao dịch thú vị nhất là EUR/CHF và USD/CHF.
  • Đồng Nhân dân tệ của Trung Quốc (CNH): Đồng Nhân dân tệ của Trung Quốc – đôi khi được gọi thông tục là “nhân dân tệ” – là đơn vị tiền tệ chính thức của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và được giao dịch nhiều thứ tám trên toàn cầu, chiếm khối lượng trung bình hàng ngày là 142 tỷ đô la Mỹ.
    Các cặp giao dịch thú vị nhất là USD/CNH, CNH/JPY, EUR/CNH  GBP/CNH.
  • Đô la Hong Kong (HKD): Đô la Hong Kong là đơn vị tiền tệ chính thức của Hồng Kông và được giao dịch nhiều thứ chín trên toàn cầu, chiếm khối lượng trung bình hàng ngày là 117 tỷ USD.
    Các cặp giao dịch thú vị nhất là USD/HKD và EUR/HKD.
  • Đô la New Zealand (NZD): Đô la New Zealand là đơn vị tiền tệ chính thức của New Zealand và là đồng tiền được giao dịch nhiều thứ mười trên toàn cầu, chiếm khối lượng trung bình hàng ngày là 68 tỷ đô la Mỹ.
    Các cặp giao dịch thú vị nhất là NZD/USD, EUR/NZD  NZD/JPY